Aims: To assess the nutritional status and describe some factors related to the nutritional status of colorectal cancer patients before surgery at Vinmec Times City Hospital in 2023 - 2024.
Journal of Food and Nutrition Sciences - Vol.20, No.5, Year 2024
(Link to the journal issue: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/54)
Author: Thi Ngoc Yen MAI, Thi Huong LE, Dang Tuan NGUYEN, Thi Thuy Luong NGUYEN
Abstract
Aims: To assess the nutritional status and describe some factors related to the nutritional status of colorectal cancer patients before surgery at Vinmec Times City Hospital in 2023 - 2024.
Methods: Cross-sectional study on 105 patients diagnosed with colorectal cancer being treated at the General Surgery Department of Vinmec Times City Hospital with data collection time from December 2023 to February 2024. Nutritional status was assessed according to the PG-SGA toolkit and according to the BMI classification of the World Health Organization (WHO) for Asians.
Results: The rate of malnutrition according to PG-SGA and BMI was 41.0% and 30.5%. According to PG-SGA: Increased risk of malnutrition in the group of subjects ≥ 60 years old compared to the group < 60 years old (OR= 3.8; p=0.007), increased risk of malnutrition in the group of patients with colon cancer compared to the group with rectal cancer (OR=5.9; p=0.001), increased risk of malnutrition in the group of patients with colorectal cancer stage 3, 4 compared to stage 1, 2 (OR=9.0; p=0.008), increased risk of malnutrition in the group of patients with compared to the group without preoperative chemotherapy and radiotherapy (OR=3.1; p=0.042). According to BMI: increased risk of malnutrition in the group of patients with colon cancer compared to the group with rectal cancer (OR=4.3; p=0.010).
Conclusion: The rate of malnutrition according to PG-SGA and according to BMI is 41.0% and 30.5%. Factors related to nutritional status of colorectal cancer patients are age, cancer type, disease stage, and preoperative chemotherapy and radiotherapy.
Keywords: Association, colorectal cancer, Vinmec Times City Hospital
References
1. Sung H, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021;71(3): 209-249.
2. Chu Văn Đức, Nghiên cứu bộc lộ một số dấu ấn hoá mô miễn dịch và mối liên quan với đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô đại trực tràng. Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 2014.
3. Norman K, et al. Prognostic impact of disease-related malnutrition. Clin Nutr. 2008. 27(1):5-15.
4. Negrichi S and S Taleb. Evaluation of Nutritional Status of Colorectal Cancer Patients from Algerian East Using Anthropometric Measurements and Laboratory Assessment. Iran J Public Health. 2020. 49(7):1242-1251.
5. Nguyễn Văn Trang, Trần Thơ Nhị và Nguyễn Hoàng Long, Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Thanh Nhàn và bệnh viện Vinmec Times City. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021; 2:262-267.
6. Hà Thu Thuỷ, Lê Thị Quỳnh, vàNguyễn Quang Dũng, Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội và bệnh viện K cơ sở Tân Triều năm 2021. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2021;19(6):50-57.
7. Lê Thị Vân, Nguyễn Văn Quế, và La Văn Luân. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa điều trị hóa chất tại trung tâm Ung Bướu, bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2020.8.
8. Trần Việt Tiến. Thay đổi tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trong quá trình xạ trị trên bệnh nhân ung thư trực tràng tại Bệnh viện Trung ương quân đội 108. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 2021.
9. Trần Thị Hà, Triệu Triều Dương, và Vũ Ngọc Sơn, Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước và sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 2022;17:37-42.
10. Cancer C. Nutrition Guide for Clinicians. https://nutritionguide.pcrm.org/nutritionguide/view/Nutrition_Guide_for_Clinicians/1342094/all/Colorectal_Cancer?refer=true, 2024.
11. Bauer J, Capra S, and Ferguson M. Use of the scored Patient-Generated Subjective Global Assessment (PG-SGA) as a nutrition assessment tool in patients with cancer. Eur J Clin Nutr. 2002;56(8):779-785.
12. Shiwaku K, et al. Appropriate BMI for Asian populations. Lancet. 2004; 363(9414):1077.
13. Nguyễn Thị Hương Lan, Đặng Kim Anh và Phan Thị Bích Hạnh. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng đã phẫu thuật có điều trị hóa chất tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An năm 2021. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Y Hà Nội, 2021.
14. Đoàn Duy Tân. Tình trạng dinh dưỡng trước, sau phẫu thuật và chế độ nuôi dưỡng của bệnh nhân ung thư đại tràng tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020-2021. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 2021.
15. Faramarzi E, et al. Validation of nutritional risk index method against patient-generated subjective global assessment in screening malnutrition in colorectal cancer patients. Chin J Cancer Res. 2013.25(5):544-548.
16. Páramo-Zunzunegui J, et al. Altered Preoperative Nutritional Status in Colorectal Cancer: A Not So Infrequent Issue. J Nutr Metab. 2020;2020:5049194.
17. Meissner C, et al. International study on the prevalence of malnutrition in centralized care for colorectal cancer patients. Innov Surg Sci. 2023;8(2):83-92.
18. Velasco RN, et al. The Impact of Malnutrition on the Quality of Life of Colorectal Cancer Patients in a Tertiary Hospital. Nutr Cancer. 2022;74(8):2937-2945.
Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ung thư đại trực tràng trước phẫu thuật.
Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm - Tập 20, Số 5, Năm 2024
(Link số tạp chí: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/54)
Tác giả: Mai Thị Ngọc Yến, Lê Thị Hương, Nguyễn Đăng Tuân, Nguyễn Thị Thuý Lương
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ung thư đại trực tràng trước phẫu thuật.
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 105 người bệnh được chẩn đoán xác định mắc ung thư đại trực tràng đang điều trị tại Khoa Ngoại chung Bệnh viện Vinmec Times City với thời gian thu thập số liệu từ tháng 12/2023 đến tháng 2/2024. TTDD được đánh giá theo bộ công cụ PG-SGA và theo phân loại BMI của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) dành cho người châu Á.
Kết quả: Tỉ lệ suy dinh dưỡng (SDD) theo PG-SGA và theo BMI là 41,0% và 30,5%. Theo PG-SGA, tăng khả năng bị SDD ở nhóm đối tượng ≥ 60 tuổi so với nhóm < 60 tuổi (OR= 3,8; p=0,007), mắc ung thư đại tràng so với nhóm mắc ung thư trực tràng (OR=5,9; p=0,001), ung thư đại trực tràng giai đoạn 3, 4 so với giai đoạn 1, 2 (OR=9,0; p=0,008), có so với nhóm không hóa, xạ trị trước phẫu thuật (OR=3,1; p=0,042). Theo BMI, tăng khả năng bị SDD ở nhóm bệnh nhân mắc ung thư đại tràng so với nhóm mắc ung thư trực tràng (OR=4,3; p=0,010).
Kết luận: Suy dinh dưỡng là vấn đề phổ biến ở người bệnh ung thư trực tràng trước phẫu thuật. Các yếu tố liên quan đến TTDD của người bệnh ung thư đại trực tràng là tuổi, loại ung thư, giai đoạn bệnh, hóa xạ trị trước phẫu thuật.
Từ khóa: Mối liên quan, ung thư đại trực tràng, Bệnh viện Vinmec Times City
Tài liệu tham khảo
1. Sung H, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021;71(3): 209-249.
2. Chu Văn Đức, Nghiên cứu bộc lộ một số dấu ấn hoá mô miễn dịch và mối liên quan với đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô đại trực tràng. Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 2014.
3. Norman K, et al. Prognostic impact of disease-related malnutrition. Clin Nutr. 2008. 27(1):5-15.
4. Negrichi S and S Taleb. Evaluation of Nutritional Status of Colorectal Cancer Patients from Algerian East Using Anthropometric Measurements and Laboratory Assessment. Iran J Public Health. 2020. 49(7):1242-1251.
5. Nguyễn Văn Trang, Trần Thơ Nhị và Nguyễn Hoàng Long, Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Thanh Nhàn và bệnh viện Vinmec Times City. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021; 2:262-267.
6. Hà Thu Thuỷ, Lê Thị Quỳnh, vàNguyễn Quang Dũng, Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội và bệnh viện K cơ sở Tân Triều năm 2021. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2021;19(6):50-57.
7. Lê Thị Vân, Nguyễn Văn Quế, và La Văn Luân. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa điều trị hóa chất tại trung tâm Ung Bướu, bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2020.8.
8. Trần Việt Tiến. Thay đổi tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trong quá trình xạ trị trên bệnh nhân ung thư trực tràng tại Bệnh viện Trung ương quân đội 108. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 2021.
9. Trần Thị Hà, Triệu Triều Dương, và Vũ Ngọc Sơn, Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước và sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 2022;17:37-42.
10. Cancer C. Nutrition Guide for Clinicians. https://nutritionguide.pcrm.org/nutritionguide/view/Nutrition_Guide_for_Clinicians/1342094/all/Colorectal_Cancer?refer=true, 2024.
11. Bauer J, Capra S, and Ferguson M. Use of the scored Patient-Generated Subjective Global Assessment (PG-SGA) as a nutrition assessment tool in patients with cancer. Eur J Clin Nutr. 2002;56(8):779-785.
12. Shiwaku K, et al. Appropriate BMI for Asian populations. Lancet. 2004; 363(9414):1077.
13. Nguyễn Thị Hương Lan, Đặng Kim Anh và Phan Thị Bích Hạnh. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng đã phẫu thuật có điều trị hóa chất tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An năm 2021. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Y Hà Nội, 2021.
14. Đoàn Duy Tân. Tình trạng dinh dưỡng trước, sau phẫu thuật và chế độ nuôi dưỡng của bệnh nhân ung thư đại tràng tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020-2021. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội, 2021.
15. Faramarzi E, et al. Validation of nutritional risk index method against patient-generated subjective global assessment in screening malnutrition in colorectal cancer patients. Chin J Cancer Res. 2013.25(5):544-548.
16. Páramo-Zunzunegui J, et al. Altered Preoperative Nutritional Status in Colorectal Cancer: A Not So Infrequent Issue. J Nutr Metab. 2020;2020:5049194.
17. Meissner C, et al. International study on the prevalence of malnutrition in centralized care for colorectal cancer patients. Innov Surg Sci. 2023;8(2):83-92.
18. Velasco RN, et al. The Impact of Malnutrition on the Quality of Life of Colorectal Cancer Patients in a Tertiary Hospital. Nutr Cancer. 2022;74(8):2937-2945.