Ensuring adequate nutrition for patients during hospitalization enhances the ability to fight diseases and compensate lost energy caused by injuries. Objectives: To assess the ensuring of nutritional status in patients receiving nursing care level 1 at Intensive Care Unit in Military Hospital 354 and to describe factors associated to the ensuring of nutrition demand for patients at Intensive Care Unit.
Journal of Food and Nutrition Sciences -  Vol.13, No.6, Year 2017
(Link to the journal issue: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/43)
Author: Thi Phuong Lan TRAN, Bao Ngoc TRINH, Thi Kim Tien NGUYEN
Abstract
Ensuring adequate nutrition for patients during hospitalization enhances the ability to fight diseases and compensate lost energy caused by injuries. Objectives: To assess the ensuring of nutritional status in patients receiving nursing care level 1 at Intensive Care Unit in Military Hospital 354 and to describe factors associated to the ensuring of nutrition demand for patients at Intensive Care Unit. Method: a cross-sectional study was conducted in 185 patients and family members, combined with group discussion and in-depth interview. Results: 42.2% of patients received adequate nutrition as required. 34.7% of patients who had injuries reported receiving adequate nutrition. Group of patients without injury had a higher rate at 53.7%. Patients with combined feeding routes had a higher rate of ensuring adequate nutrition compared with a single feeding route (65.6% vs. 45.3%). 96.7% of medical staffs agreed that it is essential to ensure adequate nutrition for patient as body requirement. Age, gender, length of receiving nursing care level 1, the presence of injury, feeding route were factors related to the ensuring of nutritional status for patients (p < 0.05).
Keywords: Ensuring nutritional status, patients receiving nursing care level 1, Military Hospital 354
References
1. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn công tác Điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện. Thông tư 07/2011/TT-BYT, Hà Nội. 
2. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn về công tác đinh dưỡng tiết chế trong bệnh viện. Thông tư 08/2011/TT/BYT, Hà Nội. 
3. Bộ Y tế - Viện Dinh dưỡng (2007). Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. 
4. Bộ Y tế (2006). Hướng dẫn chế độ ăn Bệnh viện. Ban hành kèm theo Quyết định số: 2879/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 
5. Lê Thị Hợp (1995). Longgitudinal observation of physical growth of Vietnamese children from birth to 10 year in Vietnam conditions. Research report master of science in nutrition- University of IndonesiaJakarta. 
6. Phạm Duy Tường (2013). Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng và các biện pháp dự phòng, Dinh dưỡng và một số vấn đề sức khỏe cộng đồng. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 
7. Bộ Y tế (1997). Quy chế bệnh viện. Quyết định ban hành Quy chế bệnh viện số 1895/1997/QĐ-BYT. 
8. Baker D.J.P (1994). Maternal and Fetal origin of coronary heart disease. J . Royal. Coll. Physicans of London, 28, 544-551. 
9. Du YP, Li LL, He Q, Li Y, Song H, Lin YJ, Peng JS (2012). Nutritional risk screening and nutrition assessment for gastrointestinal cancer patients. Zhonghua Wei Chang Wai Ke Za Zhi.;15(5):460-3. 
10.Stenvinkel P, Barany P, Chung SH et al (2006). A comparative analysis of nutritional parameters as predictors of outcome in male and female ESRD patients. Nephrol Dial transplant, 17, 1266- 1274.
Việc đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng (DD) cho người bệnh (NB) khi nằm viện giúp tăng khả năng chống lại bệnh tật, bù đắp năng lượng đã mất do tổn thương. Mục tiêu: Khảo sát thực trạng đảm bảo DD cho NB có chế độ chăm sóc cấp (CSC) I tại khoa Hồi sức tích cực của Bệnh viện Quân Y 354 và mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo nhu cầu DD cho NB tại...
Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm - Tập 13, Số 6, Năm 2017
(Link số tạp chí: https://tapchidinhduongthucpham.org.vn/index.php/jfns/issue/view/43)
Tác giả: Trần Thị Phương Lan, Trịnh Bảo Ngọc, Nguyễn Thị Kim Tiến
Tóm tắt
Việc đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng (DD) cho người bệnh (NB) khi nằm viện giúp tăng khả năng chống lại bệnh tật, bù đắp năng lượng đã mất do tổn thương. Mục tiêu: Khảo sát thực trạng đảm bảo DD cho NB có chế độ chăm sóc cấp (CSC) I tại khoa Hồi sức tích cực của Bệnh viện Quân Y 354 và mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo nhu cầu DD cho NB tại khoa Hồi sức tích cực. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 185 NB và người nhà bệnh nhân(NNNB), kết hợp thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu. Kết quả: Có 42,2% NB được đảm bảo đủ năng lượng so với nhu cầu. Nhóm BN có tổn thương kết hợp chỉ có 34,7% đủ nhu cầu về năng lượng, nhóm không có tổn thương có tỷ lệ đạt cao hơn là 53,7%. Nuôi dưỡng bằng cả hai đường kết hợp có tỷ lệ đảm bảo đủ năng lượng cao hơn so với những NB được nuôi dưỡng riêng biệt (65,6% so với 45,3%). 96,7% nhân viên y tế (NVYT) thấy rằng rất cần thiết phải đảm bảo đủ DD cho NB một cách khoa học và phù hợp với từng đối tượng. Tuổi, giới tính, số ngày có chỉ định CSC I, tình trạng có hay không có các tổn thương kết hợp, đường nuôi dưỡng là những yếu tố có liên quan tới thực trạng đảm bảo DD cho NB (với p<0,05).
Từ khóa: Đảm bảo dinh dưỡng, người bệnh, chế độ chăm sóc cấp I, Bệnh viện 354
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn công tác Điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện. Thông tư 07/2011/TT-BYT, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn về công tác đinh dưỡng tiết chế trong bệnh viện. Thông tư 08/2011/TT/BYT, Hà Nội.
3. Bộ Y tế - Viện Dinh dưỡng (2007). Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
4. Bộ Y tế (2006). Hướng dẫn chế độ ăn Bệnh viện. Ban hành kèm theo Quyết định số: 2879/QĐ-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Lê Thị Hợp (1995). Longgitudinal observation of physical growth of Vietnamese children from birth to 10 year in Vietnam conditions. Research report master of science in nutrition- University of IndonesiaJakarta.
6. Phạm Duy Tường (2013). Các bệnh thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng và các biện pháp dự phòng, Dinh dưỡng và một số vấn đề sức khỏe cộng đồng. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
7. Bộ Y tế (1997). Quy chế bệnh viện. Quyết định ban hành Quy chế bệnh viện số 1895/1997/QĐ-BYT.
8. Baker D.J.P (1994). Maternal and Fetal origin of coronary heart disease. J . Royal. Coll. Physicans of London, 28, 544-551.
9. Du YP, Li LL, He Q, Li Y, Song H, Lin YJ, Peng JS (2012). Nutritional risk screening and nutrition assessment for gastrointestinal cancer patients. Zhonghua Wei Chang Wai Ke Za Zhi.;15(5):460-3.
10.Stenvinkel P, Barany P, Chung SH et al (2006). A comparative analysis of nutritional parameters as predictors of outcome in male and female ESRD patients. Nephrol Dial transplant, 17, 1266- 1274.